feedback đi với giới từ gì
Accuse đi với giới từ gì. admin 11/05/2021 1,126. Tôi Yêu Tiếng Anh Tháng Ba 25, 2021 Tháng Ba 26, 2021 Không gồm phản hồi ngơi nghỉ Tất tần tật về cấu trúc Accuse "Tôi bị buộc tội vì chưng thừa điển trai!". Quý khách hàng đã hiểu phương pháp dịch câu này lịch sự giờ
Câu ví dụ sử dụng "Review". Q: Hãy chỉ cho tôi những câu ví dụ với review . A: "I would like you to review this item". "would you review this app". "could you review this song". review = share your experience with a product/song/movie etc. Xem thêm câu trả lời. Q: Hãy chỉ cho tôi những câu ví dụ
Kinh nghiệm thi MT Jardines. Chào mọi người, mình là Tuấn Anh. Nhận lời mời từ chị Thư, hôm nay mình xin kể lại cho các bạn nghe về chuyện đi thi Management Trainee Nestlé và Unilever (Management Trainee) 2020 của mình. Và đây sẽ là một câu chuyện đúng nghĩa, về những gì mình đã
cảm xúc này thi thoảng thấy trong nỗ lực giới bận bịu hiện nay. 54. Focus on what"s dignified, courageous và beautiful, & it grows. tập trung vào rất nhiều gì trang nghiêm, gan dạ và đẹp nhất đẽ, cùng nó vẫn phát triển. 55. The second best thing would be lớn focus on malnutrition.
mimpi melihat orang yang sudah meninggal hidup lagi. Trong bài học trước, chúng ta đã được học các từ đi với giới từ OF, FOR, FROM, TO, ON, BY và IN, ở bài này hãy cùng học 20 từ thông dụng đi với giới từ ABOUT và một số ví dụ trong câu. Agree with someone about/on something v đồng ý với ai về cái gì Angry about st adj tức giận về điều gì Anxious about adj lo lắng về Care about v quan tâm về Concerned about adj quan tâm tới Curious about adj tò mò về Crazy about adj phát điên vì Doubtful about adj hoài nghi về Enthusiastic about adj nhiệt tình với Excited about adj hào hứng với Happy about adj hạnh phúc với Honest about adj chân thành về Nervous about adj lo lắng về Reluctant about st or to st adj ngần ngại, hững hờ với cái gì Sorry about adj lấy làm tiếc, hối tiếc về Talk about v nói về Think about v nghĩ về Uneasy about adj không thoải mái Sad about adj buồn về Worry about v lo ngại về Ví dụ I agree with you about Judy; she is brilliant. Tôi đồng ý với bạn về Judy; cô quả là thiên tài. I am crazy about my new dress. Tôi phát điên với chiếc váy mới của mình. She is excited about her date. Cô ấy hào hứng với cuộc hẹn của mình. We are all happy about the good news. Tất cả chúng tôi đều hạnh phúc với tin mừng. They are really nervous about the exam. Họ thực sự lo lắng bề bài kiểm tra. I’m sorry about the delay. Tôi xin lỗi về sự chậm trễ. They were very curious about the people who lived upstairs. Họ rất tò mò về những người sống ở tầng trên. He is doubtful about the outcome of a contest. Anh ấy nghi ngờ về kết quả của cuộc thi. She felt uneasy about leaving the children with them. Cô cảm thấy không thoải mái về việc để con mình ở lại với họ. You don’t sound very enthusiastic about the idea. Bạn có vẻ không nhiệt tình với ý tưởng. I worry about my future. Tôi lo lắng về tương lai của mình. Yến Nga Xem thêm 20 từ đi với giới từ FROM 30 từ đi với giới từ OF 35 từ đi với giới từ FOR 55 từ đi với giới từ TO 30 từ đi với giới từ IN 15 từ đi với giới từ ON 11 tính từ đi với giới từ BY
Chắc hẳn bạn đọc đang thắc mắc feedback là gì và tại sao sau khi mua hàng thành công, nhân viên cửa hàng thường nhờ bạn gửi feedback về cho shop. Trong bài viết dưới đây, BachkhoaWiki sẽ giúp bạn hiểu đúng về feedback. Định nghĩa feedback là gì feedback là một từ tiếng anh, trong tiếng Việt nó được hiểu đơn giản là hành động phản hồi lại nhằm nêu rõ ý kiến, quan điểm của bạn về một vấn đề hoặc một sản phẩm nào đó. Từ feedback thường hay xuất hiện trong lịch vực mua bán, kinh doanh online trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram,… hoặc các sàn thương mại điện tử như Lazada, Shopee, Tiki, Sendo,… Người mua sẽ tiến hành phản hồi về trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ của mình cho người bán, thường là dưới hình thức bình luận công khai. feedback là gì trên iPhone? Đối với Iphone, thì feedback nghĩa là hành động gửi phản hồi về trải nghiệm dùng phiên bản IOS Beta một phiên bản IOS chưa hoàn thiện, đang trong quá trình được thử nghiệm và phát triển bởi Apple của bạn đến Apple. Từ đó nhà điều hành có được những thông tin trực quan nhất từ người dùng, nhằm phục vụ cho sự ra đời của phiên bản IOS chính thức. Trong tiếng Anh, feedback đi với giới từ gì? Trong tiếng anh, feedback thường được dùng với giới từ on,about, from. Cách sử dụng như sau Feedback on something Phản hồi về cái gì đó Ví dụ The teacher will give you feedback on the test Giáo viên sẽ đưa ra nhận xét trên bài kiểm tra của bạn. Feedback about something Phản hồi về cái gì đó Ví dụ The teacher will give you feedback on the test Giáo viên sẽ đưa ra nhận xét trên bài kiểm tra của bạn. Feedback from somebody Phản hồi từ ai đó Ví dụ We need both positive and negative feedback from our customers. Chúng tôi cần có cả phản hồi tích cực và tiêu cực từ khách hàng Một số khái niệm liên quan đến feedback Feedback hub là gì? Feedback hub là hành động gửi phản hồi về bất kỳ sự cố nào mà bạn gặp phải trong quá trình trải nghiệm hệ điều hành Windows, thông qua ứng dụng hub. Bạn đọc có thể tham khảo hướng dẫn từ Microsoft về các bước sử dụng ứng dụng hub để gửi phản hồi tại đây. Feedback loop là gì? Feedback loop được hiểu đơn giản là một hệ thống đánh giá nội bộ nhằm cải thiện chất lượng đầu ra của chủ thể mà hệ thống hướng đến, đó có thể là bộ máy, cơ cấu, cách thức hoạt động của một công ty, hoặc cũng có thể là một sản phẩm, dịch vụ nào đó. Negative feedback là gì? Negative feedback là một cụm từ tiếng Anh, dịch sang tiếng Việt nghĩa là phản hồi tiêu cực. Phản hồi tiêu cực được hiểu một cách đơn giản là những đánh giá của khách hàng mang tính tiêu cực về trải nghiệm sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp bởi một nhãn hàng, công ty nhất định. Phản hồi tiêu cực thường sẽ giúp nhãn hàng, công ty đó có thể tìm ra nguyên nhân và cải thiện sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. Xét về phương diện tích cực, thì những phản hồi như thế này mang tính đóng góp, xây dựng rất cao cho chất lượng sản phẩm đầu ra của người bán. Tuy nhiên, những đánh giá tiêu cực cũng đồng thời làm xấu đi hình ảnh thương hiệu của người bán trong mắt phân khúc khách hàng của mình. Nếu vấn đề này không được giải quyết một cách tinh tế và chuyên nghiệp từ đội ngũ truyền thông của công ty thì chỗ đứng của doanh nghiệp ấy trên thị trường sẽ dần yếu đi trông thấy. Feedback assistant là gì? Feedback assistant là công cụ hỗ trợ phản hồi trải nghiệm của bạn trên bản IOS Beta. Muốn truy cập và kích hoạt feedback assistant, bạn cần phải đăng nhập Id Icloud của mình trên ứng dụng. Chụp feedback là gì? Chụp feedback là một cụm từ quen thuộc trong giao dịch mua bán online trên các nền tảng mạng xã hội hoặc các sàn thương mại điện tử như Lazada, shopee, tiki,…. Chụp feedback nghĩa là bạn tiến hành chụp hoặc quay lại hình ảnh của sản phẩm mà mình đã nhận được từ các shop online. Sau đó kèm theo những đánh giá của bản thân về chất lượng sản phẩm, cuối cùng bạn chỉ cần nhấn vào “đăng phản hồi” là có thể hoàn thành quá trình chụp feedback của mình. Không chỉ dừng lại ở việc chụp hình ảnh trực tiếp sản phẩm, mà bạn cũng có thể đăng tải hình ảnh mình dùng thử sản phẩm, để có thể đưa ra một cái nhìn trực quan nhất đến với những khách hàng quan tâm và có ý định mua sản phẩm ấy. Nói cách khác, việc chụp feedback là bạn đang mang đến những đóng góp tích cực, giúp cho trải nghiệm mua hàng của mọi người trở nên dễ dàng hơn. Feedback khách hàng là gì? feedback khách hàng nghĩa là phản hồi, đánh giá của khách hàng về trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ của một cửa hàng, công ty hoặc doanh nghiệp nào đó. Vai trò của feedback là gì? Như đã nói ở trên, feedback đóng một vai trò vô cùng quan trọng, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh, mua bán, bởi nó mang lại cái nhìn trực quan và thực tế nhất cho người mua. Bên cạnh đó, feedback cũng là yếu tố rất quan trọng giúp các nhãn hàng có thể biết được tính chất sản phẩm của công ty mình cũng như thị hiếu người dùng. Từ đó thực hiện những thay đổi phù hợp để mang đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng của họ. Làm sao để có feedback tốt từ khách hàng? Chính vì vai trò quan trọng của feedback trong hoạt động kinh doanh, mà các công ty, doanh nghiệp luôn muốn có được những đánh giá tốt từ khách hàng, để tối ưu hóa tình hình kinh doanh của mình. Về bản chất, muốn thu về nhiều đánh giá tích cực từ khách hàng thì chất lượng sản phẩm chính là điều kiện tiên quyết. Nhiệm vụ của các nhãn hàng chính là mang đến trải nghiệm tốt nhất cho người dùng, chính vì vậy mà quá trình tạo ra sản phẩm phải được đầu tư một cách chỉnh chu. Bên cạnh đó, các nhãn hàng cũng cần phải lưu ý về dịch vụ chăm sóc khách hàng của mình. Đội ngũ tư vấn phải được đào tạo chuyên sâu, có kiến thức và năng lực nhất định. Thái độ tư vấn là một trong những yếu tố quan trọng quyết định góc nhìn của khách hàng đối với hình ảnh thương hiệu của công ty. Cách ứng xử khi nhận được feedback từ khách hàng Để mang đến cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng về cả chất lượng sản phẩm lẫn cung cách phục vụ thì việc ứng xử đúng mực khi nhận được feedback từ khách hàng sẽ là một trong những điểm cộng giúp nâng cao hình ảnh thương hiệu của nhãn hàng cung cấp sản phẩm đó. Việc ứng xử feedback sẽ tùy vào nhiều trường hợp khác nhau, tuy nhiên nhân viên đảm nhiệm trả lời feedback của khách hàng phải được trang bị những kỹ năng cơ bản như Gửi lời cảm ơn khách khi đáp trả những feedback tích cực lẫn tiêu cực; Giữ thái độ nhã nhặn, lịch sử, đúng mực khi giao tiếp với khách; Biết cách ứng dụng những kỹ năng xử lý trường hợp khách hàng bị mất kiểm soát về mặt cảm xúc; Khi nhận phản hồi tiêu cực về chất lượng sản phẩm hoặc cung cách phục vụ thì nên Ghi nhận sự góp ý của khách thông qua lời cảm ơn; Xác thực đánh giá của khách; Tùy theo lỗi của sản phẩm mà tiến hành thu hồi và đền bù thỏa đáng cho khách; Nếu lỗi không xuất phát từ người bán thì nhân viên trả lời feedback có nhiệm vụ giải thích cụ thể, chi tiết vấn đề cho khách hàng, dựa trên quy định về giao dịch mua bán mà nhãn hàng đã công khai trước đó; Sau khi giải quyết ổn thỏa feedback của khách, nhân viên chăm sóc khách hàng nên thể hiện sự tôn trọng dành cho khách thông qua lời cảm ơn cũng như cam kết sẵn sàng giải đáp bất kỳ sự cố có liên quan đến sản phẩm trong thời hạn bảo hành mà nhãn hàng đã đưa ra. Cách đăng feedback Đối với các sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử thì feedback sẽ thường được đăng dưới dạng bình luận công khai, bao gồm hình ảnh, video thật của sản phẩm, hình ảnh người mua dùng thử sản phẩm và ý kiến, quan điểm của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Cách đăng feedback lên các trang thương mại điện tử được thực hiện như sau Sử dụng chiếc điện thoại thông minh của mình để chụp và quay hình ảnh thực của sản phẩm, Nhấn vào mục đăng tải hình ảnh trong phần đánh giá sản phẩm, Soạn thảo ý kiến, quan điểm của bạn về chất lượng sản phẩm đã nhận được, hoặc cung cách phục vụ tư vấn của nhân viên cửa hàng; Nhân vào lệnh “đăng” để hoàn thành quá trình gửi feedback cho shop. Bạn đọc có thể tham khảo video hướng dẫn chi tiết cách đánh giá sản phẩm trên sàn thương mại điện từ Shopee dưới đây Đối với việc bán hàng online trên các nền tảng mạng xã hội Facebook, Instagram,… thì feedback sẽ thường được đăng dưới dạng chủ cửa hàng chụp lại màn hình với nội dung tin nhắn phản hồi về chất lượng sản phẩm từ khách, sau đó đăng tải lên fanpage của shop. Xem thêm Booking là gì? Khám phá những khái niệm liên quan đến thuật ngữ booking Hóa đơn điện tử là gì? Và những sự thật 99% người dùng chưa biết về nó Qua bài viết vừa rồi, BachkhoaWiki hy vọng rằng các bạn đã có lời giải đáp cho câu hỏi feedback là gì. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều thứ hay ho nữa nhé!
Xem nhiều tuần qua Những từ giống nhau nhưng khác nghĩa trong tiếng Anh Phần 2 Phương pháp luyện nghe tiếng Anh dễ hiểu cho người bắt đầu Blame on or blame for? Blame đi với giới từ gì? Làm thế nào để đạt điểm IELTS Reading cao, để đạt điểm IELTS Reading trở lên Tổng hợp các website Tự học IELTS tại nhà cho người mới bắt đầu theo kỹ năng Behave đi với giới từ gì? Sau behave là tính từ hay trạng từ? là câu hỏi của rất nhiều người khi học tiếng Anh. Bài viết này, Ngolongnd sẽ giải đáp thắc mắc của các bạn. Behave đi với giới từ gì? Sau behave là tính từ hay trạng từ? Behave Tiếng Anh là gì?Động từCấu trúc từBehave đi với giới từ gì?Behave + as if/thoughBehave + likeBehave + to/towardsSau behave là tính từ hay trạng từ?Trạng từCác từ liên quan với behaveTừ đồng nghĩaTừ trái nghĩa Behave Tiếng Anh là gì? /bɪˈheɪv/ Động từ Ăn ở, đối xử, cư xử to act in a particular way to behave kindly towards someone đối xử tốt với ai Cấu trúc từ to behave oneself ăn ở cư xử cho phải phép he doesn’t know how to behave himself hắn chẳng biết cư xử sao cho phải phép Chạy máy móc… how is your new watch behaving? cái đồng hồ đeo tay mới của anh chạy như thế nào? to behave towards someone đối xử với ai Behave + as if/though He behaved as if nothing out of the ordinary was happening. Behave + like Stop behaving like a three-year-old! Behave + to/towards He had always behaved in a friendly manner towards us. Sau behave là tính từ hay trạng từ? Trạng từ impeccably, perfectly, well aggressively, badly, disgracefully, outrageously Children who behave badly are rejecting adult values. appropriately, correctly, properly, responsibly The enquiry investigated whether officers had behaved correctly. improperly, irresponsibly rationally, reasonably stupidly, unreasonably normally oddly, out of character, strangely, suspiciously accordingly Children, if they are used to being treated with respect, will behave accordingly. naturally the freedom to behave naturally Các từ liên quan với behave Từ đồng nghĩa verb act , operate , perform , react , run , take , work , act correctly , act one’s age , act with decorum , be civil , be good , be nice , be on best behavior , be orderly , comport oneself , conduct oneself properly , control , demean oneself , deport oneself , direct , discipline oneself , keep one’s nose clean , keep the peace , live up to , manage , manage oneself , mind one’s manners , mind one’s p’s and q’s , observe golden rule , observe the law , play fair , shape up , toe the mark , watch one’s step , acquit , bear , carry , comport , demean , deport , do , quit , conduct , deport one’s self , function , gesture , handle , manager , regulate , restrain , treat Từ trái nghĩa verb act up , misbehave
Web Trường Thịnh Group có bài ❎❤️ Feedback nghĩa là gì? Tác dụng của Feedback khách hàng Feedback nghĩa là gì? Tác dụng của Feedback khách hàng như thế nào? Hãy theo dõi bài viết này của Web để có được câu trả lời bạn nhé. Feedback tức là gì? Tác dụng của Feedback khách hàng như thế nào? Hãy theo dõi bài viết này của Web để có được câu trả lời bạn nhé. Feedback nghĩa là gì? Feedback trên Facebook là gì? Khi sử dụng mạng xã hội Facebook hay nhiều mạng xã hội khác, bạn sẽ đều đặn thấy cụm từ Feedback xuất hiện. Vaatyj Feedback là gì? Feedback được hiểu là những phản hồi của khách hàng về một sản phẩm, cửa hàng hay thái độ làm việc của nơi cung cấp sản phẩm, dịch vụ… Feedback cũng đều có thể là cả ưu điểm và nhược điểm. Nó thể hiện rõ sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm, trung tâm đó. Feedback trên Facebook thì thông thường sẽ gắn liền với việc chọn mua bán sản phẩm hóa, công ty online. Những tác dụng của Feedback Đối với khách hàng Feedback là một phương thức để người mua có thể bày tỏ ý kiến của mình về sản phẩm, công ty mà họ đã mất tiền để mua. Họ tận gốc có thể nói lên suy nghĩ của mình, sự hài lòng, yêu mến hoặc chưa hài lòng về sản phẩm, dịch vụ đó. Đối với người bán sản phẩm Hiện nay, Feedback trong knh doanh là yếu tố rất quan trọng và được rất nhiều nhà bán hàng quan tâm. Feedback có tầm ảnh hưởng lớn tới hoạt động kinh doanh. Nếu một nhà bán sản phẩm thu được không ít Feedback tốt từ khách hàng thì đó chính là cách để họ có thể tiếp cận tốt hơn đến những người khách hàng tiềm năng của họ. Khi nhìn vào một mặt hàng, một dịch vụ nào đó có nhiều Feedback tốt thì chắc chắn khách hàng sẽ yên tâm hơn khi đem ra lựa chọn cho mình. Và ngược lại, nếu thấy nhiều Feedback không tốt, khách hàng sẽ được quyền cân nhắc lựa chọn. Feedback cũng chính là cơ sở để người bán nhận định được sự hài lòng của khách về sản phẩm, công ty mà mình cung cấp, từ kia sẽ có được kế hoạch thay đổi, điều tiết sao cho thích hợp với nhu cầu của khách hàng nhất. Cách xử lý khi có Feedback tiêu cực Khi thu được những Feedback tiêu cực, bạn cần hết sức tĩnh tâm và xử lý theo các gợi ý sau đây Đầu tiên, hãy cảm ơn người đem ra Feedback. Việc cảm ơn của bạn sẽ thể hiện rằng bạn là người biết lắng nghe, tiếp thu phản hồi của khách hàng. Sau đó, hãy tập trung trả lời vấn đề mà khách hàng đã phản hồi, đưa ra phương án khắc phục. Câu trả lời của bạn cần đi đúng trọng tâm, tránh quanh co hay thiếu trung thực. Cuối cùng, bạn nên gửi lời xin lỗi tới khách hàng và mời họ dùng thử lại dịch vụ, sản phẩm để thấy được sự thay đổi theo phía tích cực hơn. > > > Xem thêm Cách đặt tên Instagram hay, đẹp, độc lạ nhất Cách ghép nhạc vào story trên Facebook, Instagram Cách vẽ hoa trên Instagram bắt trend Cách thu hồi lời nhắn trên messenger Facebook cả 2 bên Hy vọng rằng qua bài viết này bạn đã biết được Feedback nghĩa là gì rồi cũng giống tác dụng của Feedback khách hàng. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Nếu có nhu cầu trang bị các sản phẩm đồ gia dụng, điện máy điện lạnh, y tế sức khỏe, thiết bị văn phòng… chính hãng, chất lượng, bạn vui lòng tham khảo và đặt mua tại website Web hoặc liên hệ tới số hotline bên dưới để được nhân viên hỗ trợ thêm. feedback là gì,feedback la gi,feedback nghĩa là gì,feedback nghia la gi,feedback có nghĩa là gì,feedback đi với giới từ gì,feedback trên facebook là gì,feedback khách hàng,những câu feedback hay về tóc,những câu feedback hay về làm tóc,tác dụng của feedback Nội dung ✔️ Feedback nghĩa là gì? Tác dụng của Feedback khách hàng được tổng hợp sưu tầm biên tập bởi 1️⃣❤️ Trường Thịnh Group. Mọi ý kiến vui lòng gửi Liên Hệ cho để điều chỉnh. tks. 1️⃣ Feedback nghĩa là gì? Tác dụng của Feedback khách hàng ✔️ Feedback nghĩa là gì? Feedback trên Facebook là gì? Những tác dụng của Feedback Đối với khách hàng Đối với người bán sản phẩm Cách xử lý khi có Feedback tiêu cực
Trong lớp hay trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường xuyên cần có những buổi họp nhóm để chia sẻ ý kiến và quan điểm với nhau, từ đó đưa ra một sự thống nhất hay một cách giải quyết vấn đề chung nào đó. Những buổi thảo luận như vậy trong tiếng Anh được gọi là “discussion”. Vậy bạn có biết “discussion” đi với giới từ gì? Và những cụm từ thông dụng thường được sử dụng với “discussion” là gì chưa? Cùng FLYER thành thạo cách dùng “discussion” chỉ trong “nháy mắt” thông qua bài viết chi tiết dưới đây nhé!1. “Discussion” là gì?“Discussion” là danh từ mang ý nghĩa “cuộc thảo luận”. Đây là hoạt động mà mọi người bàn luận và chia sẻ với nhau ý kiến, quan điểm về một sự vật, sự việc, vấn đề nào đó.“Discussion” nghĩa là gì?Ví dụHer comments on the environment question led to a heated bình luận của cô ấy với câu hỏi về môi trường đã dẫn đến một cuộc thảo sôi nổi. 2. “Discussion” đi với giới từ gì?Khi muốn diễn đạt rằng cuộc thảo luận đang bàn về một vấn đề nào đó, bạn sẽ diễn tả ra sao? “Discussion đi với giới từ gì” là băn khoăn thường gặp của không ít bạn khi tìm hiểu về danh từ mang ý nghĩa cuộc thảo luận này. “Discussion” đi với giới từ gì?“Discussion” đi kèm với giới từ “about” nhằm diễn tả một cuộc bàn luận, thảo luận thông thường. Trong những trường hợp trang trọng hơn, chẳng hạn như khi muốn nói đến cuộc thảo luận về một vấn đề quan trọng, bạn có thể sử dụng “discussion” đi kèm với giới từ “on” hoặc “of”. Ví dụTrường hợp “discussion” đi với giới từ “about”The board of directors is having a discussion about the Year End party celebration. Hội đồng giám đốc đang có một cuộc thảo luận về việc tổ chức bữa tiệc liên hoan cuối năm. Trường hợp “discussion” đi với giới từ “on” hoặc “of”The council had discussions on issues such as housing and living đồng đã có những cuộc thảo luận về các vấn đề như nhà ở và điều kiện sinh sống. There was some lively discussion of important issues at the họp đã diễn ra một vài cuộc thảo luận về các vấn đề quan trọng. Tìm hiểu thêm Chinh phục In – On – At Bộ ba giới từ phổ biến nhất trong tiếng Anh3. Động từ “discuss” đi với giới từ gì? Có gì khác biệt với “discussion” không?Động từ discuss đi với giới từ gì?“Động từ discuss đi với giới từ gì” cũng là băn khoăn của nhiều bạn trong quá trình học tiếng Anh. Khác với “discussion”, động từ “discuss” không đi kèm với giới từ “about”. discuss something thảo luận về cái gìTheo từ điển Cambridge, “discuss” mang ý nghĩa “talk about a subject with someone” – “nói về một chủ đề nào đó với ai đó”, đã bao gồm giới từ “about” rồi. Vì vậy, khi sử dụng động từ “discuss” nhằm diễn tả ý nghĩa thảo luận về một chủ đề nào đó, bạn không cần sử dụng bất kỳ giới từ nào kèm theo. Tìm hiểu thêm 20+ từ điển cho người học tiếng Anh online TỐT NHẤT phân chia theo cấp độ họcVí dụ They tried to discuss the issue cố gắng thảo luận vấn đề một cách rõ ràng. Trong trường hợp bạn muốn diễn đạt ý nghĩa “đang thảo luận với ai đó”, bạn có thể sử dụng động từ “discuss” đi kèm với giới từ “with”.Ví dụHe wants to discuss these recent environmental issues with ấy muốn thảo luận những vấn đề về môi trường gần đây với cô ấy. 4. Gợi ý một số cụm từ thông dụng đi với “discussion” Các tính từ kết hợp hoàn hảo với “discussion”Các tính từ kết hợp hoàn hảo với “discussion”Cụm từÝ nghĩaVí dụBrief discussionCuộc thảo luận ngắn gọn, diễn ra trong một khoảng thời gian ngắnWe started with a brief discussion about ethnic diversity in tôi bắt đầu với một cuộc thảo luận ngắn gọn về vấn đề đa dạng sắc tộc ở discussionCuộc thảo luận chi tiết, cung cấp rất nhiều thông tinThe authors provide a detailed discussion of how the system tác giả đưa ra một buổi thảo luận chi tiết về cách hệ thống hoạt động. Face-to-face discussionCuộc thảo luận gặp mặt trực tiếpFace-to-face discussions between parents and teachers are cuộc gặp mặt thảo luận trực tiếp giữa giáo viên và phụ huynh rất cần thiết. Explicit discussionCuộc thảo luận rõ ràngThere is no explicit discussion of this change. Không có cuộc thảo luận rõ ràng về sự thay đổi này. In-depth discussionCuộc thảo luận chuyên sâuThis is a sensitive subject that needs in-depth là một chủ đề nhạy cảm cần phải thảo luận chuyên sâu. Heated discussionCuộc thảo luận sôi nổiThere was a heated discussion about the new có một cuộc thảo luận sôi nổi về luật mới ban hành. Open discussionCuộc thảo luận mởAn open discussion made our minds change. Một cuộc thảo luận cởi mở khiến tâm trí, suy nghĩ của chúng ta thay đổi. Rational discussionCuộc thảo luận dựa trên lý lẽ rõ ràngWe hope that these matters will now be the subject of rational tôi hy vọng rằng những vấn đề này sẽ trở thành chủ đề của các cuộc tranh luận dựa trên lý lẽ rõ tính từ kết hợp hoàn hảo với “discussion” Các động từ đi kèm với “discussion”Các động từ đi kèm với “discussion”Cụm từÝ nghĩaVí dụstart/ hold a discussioncó một cuộc thảo luậnThe company holds a long discussion about the plans for next ty có một cuộc thảo luận về các kế hoạch cho năm in/ take part in/ participate in a discussiontham gia vào cuộc thảo luậnLinda and Peter refused to join in the và Peter từ chối tham gia vào các cuộc thảo luận. generate/ initiate/ stimualte a discussiontạo ra một cuộc tranh luậnThese latest researches have generated a lot of discussion of the moral issues nghiên cứu mới nhất đã tạo ra nhiều cuộc tranh luận về các vấn đề đạo đức liên quan. lead/ open/ start a discussionbắt đầu một cuộc thảo luậnThe discussion was started by the marketing thảo luận được bắt đầu bởi giám đốc marketing. sum up a discussiontổng kết một cuộc thảo luậnLet Peter sum up the discussion today. Hãy để Peter tổng kết lại buổi thảo luận ngày hôm nay. Các động từ đi kèm với “discussion” Các giới từ khác đi kèm với danh từ “discussion”Các giới từ đi kèm với danh từ “discussion”Cụm từÝ nghĩaVí dụin discussion withtrong cuộc thảo luận vớiThe company was in discussion with companies in Malaysia and ty đang trong cuộc thảo luận với các công ty ở Malaysia và Hàn discussionđang được thảo luậnThe marketing plans for next year are still under kế hoạch tiếp thị cho năm tới vẫn đang được thảo luận. discussion between … and …cuộc thảo luận giữa … và … There were discussions between teachers and students những cuộc thảo luận giữa giáo viên và học sinh ngày hôm qua. during/ in a discussiontrong một cuộc thảo luậnDuring the discussion, we raised many issues that need deep suốt cuộc thảo luận, chúng tôi đưa ra rất nhiều vấn đề cần được suy nghĩ kỹ càng. discussion withcuộc thảo luận với aiWe had a discussion with the directors this tôi có một cuộc thảo luận với các giám đốc buổi sáng hôm nay. Các giới từ đi kèm với danh từ “discussion”5. Bài tập “discussion” đi với giới từ gì 6. Tổng kếtNhư vậy, bài viết đã mang đến cho bạn lời giải cho thắc mắc “Discussion đi với giới từ gì?”, cũng như giúp bạn khám phá thêm rất nhiều cụm từ hay ho mới đi kèm với danh từ “discussion”. FLYER hi vọng những kiến thức bổ ích trên đây đã giúp bạn phần nào củng cố vững vàng vốn ngữ pháp tiếng Anh của mình. Đừng quên ghé FLYER mỗi ngày để tích lũy thêm nhiều thông tin hữu ích về từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh nữa nhé!Phòng luyện thi ảo IELTS online giúp bạn ôn luyện “trúng & đúng”!!✅ Truy cập kho đề thi thử IELTS chất lượng, tiết kiệm chi phí mua sách/ tài liệu đáng✅ Trả điểm & kết quả tự động, ngay sau khi hoàn thành bài✅ Giúp học sinh tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng,…Trải nghiệm ngay phương pháp luyện thi IELTS khác biệt!DDĐể được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ FLYER qua hotline hiểu thêm “Busy” đi với giới từ gì? Tổng hợp về định nghĩa và cách dùng “busy” đầy đủ nhất “Confide” đi với giới từ gì? Đầy đủ về định nghĩa, cách dùng và cấu trúc của “confide” Worry đi với giới từ gì? Cách dùng hay của Worry/ Worried
feedback đi với giới từ gì